Trong bài này SAROMA JCLASS giới thiệu với các bạn bảng chia động từ tiếng Nhật cho động từ nhóm 1 (ngũ đoạn động từ, godan doushi hay 五段動詞) và cho động từ nhóm 2 (nhất đoạn động từ, ichidan doushi hay 一段動詞) với các dạng như nguyên dạng, masu-form, te-form (de-form), bị động (ukemi), sai khiến (shieki),…
Bảng chia động từ tiếng Nhật
Dạng Nhóm | Nhóm 1 (5 đoạn): nomu (uống) |
Nhóm 2 (1 đoạn) taberu (ăn) |
Nguyên dạng | nomu | taberu |
Dạng lịch sự "masu" | nomimasu | tabemasu |
Phủ định | nomanai | tabenai |
Phủ định lịch sự "masen" | nomimasen | tabemasen |
Sai bảo / Liên kết ("hãy") | nonde (1) | tabete |
Khả năng ("có thể") | nomeru | taberareru |
Bị động (受身, ukemi) ("bị") | nomareru | taberareru |
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho") | nomaseru | tabesaseru |
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho") | nomaserareru | tabesaserareru |
Giả định sẽ xảy ra ("nếu") | nomeba | tabereba (3) |
Giả định xảy ra ("nếu") | nondara (2) | tabetara |
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi") | nomou, nomimashou | tabeyou, tabemashou |
Ra lệnh ("~ đi!") | nome | tabero,tabeyo(vănviết) |
u, ru, tsu -> "tte":
言う(いう):言って(いって)
帰る(かえる):帰って(かえって)
立つ(たつ):立って(たって)
Riêng:
su -> "shite": 刺す(さす) → 刺して(さして) (đâm)
mu, nu -> "nde": 飲む → 飲んで(のんで) (uống), 死ぬ(しぬ)→死んで(しんで) (chết)
gu -> "ide": 泳ぐ(およぐ) → 泳いで(およいで) (bơi)
ku -> "ite": 除く(のぞく) → 除いて (のぞいて) (trừ ra)
Bảng chia động từ bất quy tắc: suru, kuru, iku
Dạng | suru (làm) | kuru (đến) | iku (đi) |
Nguyên dạng | suru | kuru | iku |
Dạng lịch sự "masu" | shimasu | kimasu | ikimasu |
Phủ định | shinai | konai | ikanai |
Phủ định lịch sự "masen" | shimasen | kimasen | ikimasen |
Sai bảo / Liên kết ("hãy") | shite | kite | itte |
Khả năng ("có thể") | dekiru | korareru | ikeru |
Bị động (受身, ukemi) ("bị") | sareru | korareru | ikareru |
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho") | saseru | kosaseru | ikaseru |
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho") | saserareru | kosaserareru | ikaserareru |
Giả định sẽ xảy ra ("nếu") | sureba | kureba | ikeba |
Giả định xảy ra ("nếu") | shitara | kitara | ittara |
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi") | shiyou, shimashou | koyou, kimashou | ikou, ikimashou |
Ra lệnh ("~ đi!") | shiro, seyo (văn viết) | kore, koiyo | ike |
Chú ý: Những động từ kết thúc bằng "su" như 出す (dasu) khi chia dạng bị động sai khiến thường trở thành "daserareru" thay vì "dasaserareru" cho dễ phát âm, tuy nhiên bạn vẫn có thể dùng "dasaserareru".
Có thể kết hợp các cách chia với nhau
Ví dụ:
走る:hasiru = chạy
走れる:hashireru = chạy được (có thể chạy)
走れば:hashireba = nếu chạy
走れれば:hashirereba = nếu chạy được
hic,sao động từ trong tiếng nhật khó thế anh,em đang học A2 thui,nhưng tới phần động từ nguyên mẫu thì bắt đầu thấy khó hiểu chút chút rùi.
hi! tớ cũng mới học thui mà! 😀
bạn đang học ở đâu thế? Có rì thì cùng cố gắng nhé! 😀
bạn ơi,sao độc có mấy từ thế
bạn có sách nào nhiều động từ hơn không
chỉ cho mình với
mình cám ơn nha
Đây chỉ là cách chia động từ thôi bạn ah! nên chỉ có mấy từ làm ví dụ thôi!
bảng động từ này khó nhớ wa có ai có cách nào dễ nhớ ko chỉ jup m với
làm thế nào để nói tốt nhỉ m là ng nhút nhát nên ít khi nói .mọi ng chỉ jup m với
hì, học tiếng nhật thì chỉ có cách là phải chăm thôi bạn ah!
mình học cũng lâu rùi mà vẫn chưa ra sao cả! ^^